Cách dùng Vật Phẩm Phong Thủy để hóa giải sao hạn hằng năm

21:43 | 26/02/2019 Lượt xem: 962

Trong khoa Tử Vi của người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.

Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

 

Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào hằng tháng tại nhà ở, và phải làm lễ giải hạn sao xấu liên tục trong 12 tháng mới đúng bài bản, chứ không phải cúng giải hạn 1 lần vào đầu năm là xong, với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Tuy nhiên việc cúng sao giải hạn trong 12 tháng cho đúng bài bản vào các ngày cố định của từng vị sao, không phải ai cũng thực hiện được với nhiều lý do riêng của mỗi người.

Vì vậy để tiện cho việc hóa giải ngũ hành của từng sao xấu, người bị sao hạn chiếu nên đeo vật phẩm phong thủy cho phù hợp để hóa giải ngũ hành của sao xấu hoặc tăng cường cát khí của ngũ hành sao tốt.

Trong 9 sao chiếu mạng thì mỗi sao đều có ngũ hành riêng. Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau:

– Sao La Hầu (hành Kim, xấu)

– Sao Kế Đô (hành Thổ, xấu)

– Sao Thái Dương (hành Hỏa, tốt)

– Sao Thái Âm (hành Thủy, tốt)

– Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt)

– Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (hành Hỏa, xấu)

– Sao Thổ Tú (hành Thổ, xấu)

– Sao Thái Bạch (hành Kim, xấu)

 

 

– Sao Thủy Diệu (hành Thủy, tốt)

Tính chất sao Cửu Diệu và cách hóa giải ngũ hành của sao xấu và tăng cường cát khí cho ngũ hành của sao tốt bằng vật phẩm phong thủy như sau :

1- Sao La Hầu (hành Kim, xấu) : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật, tai nạn.

Sao La Hầu thuộc hành Kim, nên dùng hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu đen, màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, thạch anh tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm, …

2- Sao Kế Đô (hành Thổ, xấu) : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám.

Sao Kế Đô thuộc hành Thổ, nên dùng hành Kim để tiết khí hành Thổ của sao xấu, như đeo đá quý màu trắng như: Thạch anh trắng…

3- Sao Thái Dương (hành Hỏa, tốt) : Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp cho nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn cho nam giới như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

Sao Thái Dương thuộc hành Hỏa, nên dùng màu đỏ, màu hồng, màu tím để tăng cường cát khí của sao tốt chủ về tài lộc, như đeo trang sức đá quý màu đỏ, màu hồng, màu tím như: Thạch anh tím, Thạch anh hồng, mã não đỏ, Thạch anh tóc đỏ, Thạch anh hồng ưu linh, Ruby đỏ…Hoặc dùng màu xanh lá thuộc hành Mộc, để Mộc sinh Hỏa càng thêm tốt, như đeo đá quý màu xanh lá như: Chuỗi đá ngọc hồng lục bảo ruby xanh, Vòng tay ngọc Myanmar…

Nhưng sao Thái dương tinh (mặt trời) lại không hợp cho nữ giới. Chủ gặp tai ách. Sao Thái dương thuộc hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa để hóa giải tai ách, như đeo trang sức đá quý màu vàng, màu nâu, như: Thạch anh vàng, Thạch anh tóc vàng, Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách…

4- Sao Thái Âm (hành Thủy, tốt) : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm thuộc hành Thủy, nên dùng màu đen để tăng cường cát khí hành Thủy của sao tốt chủ về danh lợi, hỉ sự, như đeo trang sức đá quý màu đen, màu xám, màu xanh biển như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, thạch anh tóc tiên đen, hoặc đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh đậm, …Hoặc dùng màu trắng thuộc hành kim, để Kim sinh Thủy càng thêm tốt, như đeo đá quý màu trắng như: Thạch anh trắng…

5- Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức thuộc hành Mộc, nên dùng màu xanh lá thuộc hành Mộc, để tăng cường cát khí của sao tốt chủ về tình duyên, hôn nhân, hạnh phúc, như đeo trang sức đá quý màu xanh lá như: Ngọc phỉ thúy,… Hoặc dùng màu đen thuộc hành Thủy, để Thủy sinh mộc càng thêm tốt, như đeo đá quý màu đen hoặc màu xanh dương như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc tiên đen, Lam Bảo (Ngọc lam)…

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (hành Hỏa, xấu) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Sao Vân Hớn thuộc hành Hỏa, nên dùng hành Thổ để tiết khí hành Hỏa của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu vàng, màu nâu, như: Thạch anh vàng, Thạch anh tóc vàng, Thạch anh ưu linh nâu, hổ phách…

7- Sao Thổ Tú (hành Thổ, xấu) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng.

Sao Thổ Tú thuộc hành Thổ, nên dùng hành Kim để tiết khí hành Thổ của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu trắng, như: Thạch anh trắng …

8- Sao Thái Bạch (hành Kim, xấu) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm, nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch.

Sao Thái Bạch thuộc hành Kim, nên dùng hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu, như đeo trang sức đá quý màu đen, màu xanh dương, như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, Đá thanh kim xanh dương…

9- Sao Thủy Diệu (hành Thủy, tốt) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Để tăng cường cát khí cho sao tốt Phước lộc tinh thuộc hành Thủy, chủ về về tài lộc hỉ, thì đeo trang sức đá quý màu đen, màu xanh dương, để tăng cường cát khí của sao tốt như: Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen, Đá thanh kim xanh dương… Hoặc dùng màu trắng thuộc hành kim, để Kim sinh Thủy càng thêm tốt, như đeo đá quý màu trắng như: Thạch anh trắng…

Hạn Thái Tuế (năm Tuổi):

+ Còn về hạn Thái Tuế, tức là hạn gặp “năm Tuổi” thì rất xấu, vì công việc có tiểu nhân ám hại, sự nghiệp gặp khó khăn, mọi việc không thuận lợi, bệnh tật, tai nạn…

Nếu gặp trường hợp này thì nên đeo mặt dây chuyền Phật Bản mệnh của tuổi đó để hóa giải. Ví dụ người tuổi Thân đến năm Thân là bị hạn Thái Tuế, tức là hạn gặp “năm Tuổi” thì nên đeo Phật Bản mệnh tuổi Thân để được độ mạng bình yên. Ngoài ra tuổi nào đeo Phật Bản mệnh của tuổi đó để được độ mạng bình yên.

Cụ thể Phật Bản mệnh từng tuổi như sau:

1- Phật Bản mệnh tuổi Tý:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Tý là Thiên Thủ Thiên Nhãn Bồ Tát nổi tiếng với hình tượng nghìn tay nghìn mắt, tượng trưng cho tấm lòng đại từ đại bi của ngài. Ngài có thể giúp những người sinh năm Tý khắc phục những tật xấu như kén chọn, khó tính và đa nghi, giúp cho họ mọi việc được thuận lợi như ý. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

 

 

 

2- Phật Bản mệnh tuổi Sửu:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Sửu là Hư Không Tạng Bồ tát có trí tuệ cao siêu, mang sức mạnh nhân từ, cứu giúp chúng sinh trong nước và lửa. Ngài giúp những người sinh năm Sửu, Dần tăng thêm trí nhớ, phù hộ cho họ gia đình yên vui hoà hợp. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

 

3- Phật Bản mệnh tuổi Dần:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Dần là Hư Không Tạng Bồ tát có trí tuệ cao siêu, mang sức mạnh nhân từ, cứu giúp chúng sinh trong nước và lửa. Ngài giúp những người sinh năm Sửu, Dần tăng thêm trí nhớ, phù hộ cho họ gia đình yên vui hoà hợp. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

 

4- Phật Bản mệnh tuổi Mão:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Mão là Văn Thù Bồ Tát biểu tượng cho bình an, che chở bảo vệ, mang lại điều tốt lành. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

5- Phật Bản mệnh tuổi Thìn:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Thìn là Phổ Hiền Bồ tát, là đại diện cho tất cả các Bồ tát, là thần bảo vệ cho những người sinh năm Thìn, Tỵ. Phổ Hiền Bồ tát phù hộ cho họ kéo dài tuổi thọ, cả đời yên ổn và tránh xa các loại bệnh tật, tai hoạ. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

6- Phật Bản mệnh tuổi Tỵ:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Tỵ là Phổ Hiền Bồ tát là đại diện cho tất cả các Bồ tát, là thần bảo vệ cho những người sinh năm Thìn, Tỵ. Phổ Hiền Bồ tát phù hộ cho họ kéo dài tuổi thọ, cả đời yên ổn và tránh xa các loại bệnh tật, tai hoạ. Cách sử dụng: Mặt trang sức đeo cổ, ngọc bội.

7- Phật Bản mệnh tuổi Ngọ:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Ngọ là Đại Thế Chí Bồ Tát tượng trưng cho ánh sáng và trí tuệ, có thể phù hộ cho những người sinh năm Ngọ thuận lợi bình an, dưới ánh sáng chiếu rọi của ngài sẽ có được sức mạnh vô thượng. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.

8- Phật Bản mệnh tuổi Mùi:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Mùi là Như Lai Đại Nhật đại diện cho trí tuệ Phật giáo tối cao, ngài giống như mặt trời, bố thí các loại công đức cho chúng sinh một cách vô tư. Những người sinh năm Mùi, Thân sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, cũng như được quý nhân phù trợ, khiến cho sự nghiệp thành tựu, làm nên nghiệp lớn. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.

9- Phật Bản mệnh tuổi Thân:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Thân là Như Lai Đại Nhật đại diện cho trí tuệ Phật giáo tối cao, ngài giống như mặt trời, bố thí các loại công đức cho chúng sinh một cách vô tư. Những người sinh năm Mùi, Thân sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, cũng như được quý nhân phù trợ, khiến cho sự nghiệp thành tựu, làm nên nghiệp lớn. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.

10- Phật Bản mệnh tuổi Dậu:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương, những người sinh năm Dậu coi Bất Động Minh Vương là Phật bản mệnh sẽ có được sự bảo vệ của ngài, một đời được thuận lợi, bình an như ý. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.

11- Phật Bản mệnh tuổi Tuất:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Tuất là Phật A Di Đà cư trú tại thế giới Tây phương Cực Lạc, dựa vào nguyện lực vô lượng của ngài để phổ độ chúng sinh. Những người sinh năm Tuất, Hợi sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời bình an, gặp hung hoá cát. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.

12- Phật Bản mệnh tuổi Hợi:

Phật bản mệnh ứng với tuổi Hợi là Phật A Di Đà cư trú tại thế giới Tây phương Cực Lạc, dựa vào nguyện lực vô lượng của ngài để phổ độ chúng sinh. Những người sinh năm Tuất, Hợi sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời bình an, gặp hung hoá cát. Cách sử dụng: Trang sức đeo cổ, ngọc bội.
——-
Hoặc đeo mặt dây chuyền vật phẩm phong thủy 12 con giáp (Nhị hợp) để hóa giải “hạn năm Tuổi”.

Cụ thể vật phẩm 12 con giáp (Nhị hợp) cho từng tuổi như sau:

1- Tuổi Tý. Vật phẩm nhị hợp: Con Trâu.

2- Tuổi Sửu. Vật phẩm nhị hợp: Con Chuột.

3- Tuổi Dần. Vật phẩm nhị hợp: Con Heo.

4- Tuổi Mão. Vật phẩm nhị hợp: Con Chó.

5- Tuổi Thìn. Vật phẩm nhị hợp: Con Gà.

6- Tuổi Tỵ. Vật phẩm nhị hợp: Con Khỉ.

7- Tuổi Ngọ. Vật phẩm nhị hợp: Con Dê.

8- Tuổi Mùi. Vật phẩm nhị hợp: Con Ngựa.

9- Tuổi Thân. Vật phẩm nhị hợp: Con Rắn.

10- Tuổi Dậu. Vật phẩm nhị hợp: Con Rồng.

11- Tuổi Tuất. Vật phẩm nhị hợp: Con Mèo. 

12- Tuổi Hợi. Vật phẩm nhị hợp: Con Cọp.